Để có được một chuyến du lịch nước ngoài hoàn hảo, ngoài việc chuẩn bị hành lý, tiền bạc, hộ chiếu,… thì học thêm một vài mẫu câu tiếng Anh du lịch thông dụng là điều cần thiết để bạn dễ dàng giao tiếp, ứng phó với những tình huống ngoài dự tính. Vậy chúng ta hãy cùng tìm hiểu ngay sau đây, mọi người nhớ là vừa đọc vừa ghi chép lại để học nhé!
Những mẫu câu tiếng Anh du lịch thông dụng tại sân bay
Nhiều người sẽ thắc mắc vì sao lại cần học tiếng Anh du lịch, xin được giải đáp hiện trong 196 quốc gia có đến 60 quốc gia xem tiếng Anh là ngôn ngữ chính thức, nên nắm được một số mẫu câu tiếng Anh sẽ giúp bạn có chuyến đi thuận lợi.
Chúng ta sẽ đi trình tự từ lúc chuẩn bị cho đến khi đặt chân đến điểm du lịch, như thế mọi người sẽ dễ dàng tiếp thu.
Những mấu câu tiếng Anh dùng để mua vé máy bay:
- Can I help you? – Tôi có thể giúp gì cho anh/chị?
- I’d like to reserve two seats to…- Tôi muốn đặt 2 chỗ đến…
(Example: I’d like to reserve a flight to Tokyo for the first of October – Tôi muốn đặt một vé đi Tokyo vào ngày mùng 1 tháng 10.)
- Will that be one way or round trip? – Anh/Chị muốn vé một chiều hay khứ hồi?
- Do you want economy class or first class? – Anh/Chị muốn vé hạng thường hay vé hạng nhất?
- Will you pay by cash or by credit card? – Bạn muốn trả tiền mặt hay thẻ tín dụng?
- How much is the fare? – Giá vé là bao nhiêu?
Ngoài nắm những mẫu câu tiếng Anh du lịch dùng để mua vé máy bay thì mọi người cần lưu ý, với các chuyến bay quốc tế khởi hành tại Việt Nam thì quầy làm thủ tục sẽ mở trước 3 tiếng so với thời gian máy bay cất cánh. Do đó, để tránh trễ giờ bay, các hãng hàng không khuyến cáo hành khách nên có mặt tại sân bay trước 2 tiếng so với giờ bay để đảm bảo không xảy ra sự cố ngoài ý muốn.
Một số mẫu câu tiếng Anh dùng tại quầy check in thông tin:
*Nhân viên tại sân bay sẽ thường hỏi thêm một số câu cần thiết như:
- Your passport and ticket, please! – Xin vui lòng cho xem hộ chiếu và vé máy bay!
- Where are you flying to? – Anh/ chị sẽ bay chuyến bay tới đâu?
- Is anybody traveling with you today? – Có ai cùng du lịch với anh/chị hôm nay không?
- How many bags are you checking in? – Anh/Chị ký gửi bao nhiêu túi hành lý?
- Do you have a carry on? – Anh/chị có hành lý xách tay không?
- Could I see your hand baggage, please? – Cho tôi xem hành lý xách tay của anh/ chị?
- Are you carrying any flammable material? – Anh/Chị có mang theo bất cứ vật liệu cháy nổ gì không?
- Are you carrying any liquids: Anh/ Chị có mang theo chất lỏng không?
- Do you have any perishable food items? – Anh/chị có bất cứ loại thức ăn dễ hỏng nào không?
- Could you put any metallic objects into the tray, please? – Đề nghị anh/ chị bỏ các đồ kim loại vào khay.
- I’m afraid you can’t take that through: Tôi e là anh/ chị không thể mang nó qua được.
Note: Những hành lý xách tay bị cấm mang lên máy bay: Những vật dụng có thể gây sát thương, những món đồ có thể chảy nổ, một số loại nước uống, mỹ phẩm, thức ăn nặng mùi, thú nuôi.
Hy vọng Touchsky English có thể góp 1 phần nhỏ làm cho chuyến du lịch của bạn thêm trọn vẹn !
Để có thể giao tiếp tốt với dân bản xứ, bạn có thể đăng kí lớp giao tiếp cấp tốc tại TouchSky English !
Have a nice day !