Ngữ pháp tiếng Anh là kiến thức rất quan trọng khi học tiếng Anh. Trong bài viết hôm nay, Touchsky English sẽ tổng hợp tất tần tật các cấu trúc thông dụng trong tiếng Anh giao tiếp mà bạn sẽ thường gặp (Common structures). Với các ví dụ và định nghĩa rõ ràng sẽ giúp các bạn dễ hiểu và nắm bắt kiến thức ngữ pháp dễ dàng hơn.
1. CẤU TRÚC: TOO…TO…
- “Too” có nghĩa là “một”
- Sử dụng trước một adjective (tính từ) hoặc một adverb (trạng từ) khác
-
Mang ý nghĩa là “ Quá nhiều so với cần thiết “
TOO + ADJECTIVE/ ADVERB
|
Ví dụ:
- It’s too hot here.
- She’s too tall.
- She’s driving too fast.
-
The turtle was moving too slowly.
TOO + ADJECTIVE/ ADVERB + TO –INFINITIVE
|
Ví dụ:
- It’s too hard to finish the project by Friday.
- She’s too short to reach the shelf.
- She draws too terribly to win the first prize.
- The teacher is reading too quickly for me to catch up with.
2. CẤU TRÚC: SUCH…THAT…
- “Such” thường được sử dụng như một từ định nghĩa.
SUCH + ADJ + NOUN
|
Ví dụ:
- He’s such an intelligent boy!
-
Jim and Sue are such a perfect couple.
SUCH + A/AN + ADJ + SINGULAR NOUN + THAT
|
- “Such” thường dùng để chỉ nguyên nhân hay kết quả
Ví dụ:
- It was such a great day that I couldn’t forget.
- Jill is such a kind girl that everybody loves her.
-
This island is such a wonderful place that it attracts thousands of tourists every year.
SUCH + PLURAL/ UNCOUNTABLE NOUN + THAT
|
- “Such” Thường dùng để diễn đạt nguyên nhân hay kết quả
Ví dụ:
- He has such interesting books that everybody wants to borrow.
-
This restaurant has such delicious food that it’s always crowded with people.
3. CẤU TRÚC: IT’S TIME TO… /IT’S (HIGH) TIME…
IT’S TIME TO + VERB-BARE
|
Mang ý nghĩa: Một việc gì đó cần phải thực hiện ở một thời gian xác định
Ví dụ:
- It’s time to go to bed. It’s 10 pm.
- It’s time to change the rules.
- It’s time to go home.
-
It’s time to raise your voice.
IT’S (HIGH) TIME + SUBJECT + VERB(PAST SIMPLE)
|
Ý nghĩa: Việc gì đó cần được làm và nó đã khá trễ
Ví dụ:
- It’s high time you went to bed.
- It’s time you came to see us. We haven’t met each other for so long.
-
It’s time you started thinking about running your own business.
4. CẤU TRÚC: IT’S NO GOOD/USE + V-ING,…
It’s no good/ use + V-ING It’s pointless/ useless/ hopeless/ a waste of time + Verb-ING There’s no use/ point + Verb-ING
|
Được sử dụng để diễn tả một hành động không nhận được kết quả như mong đợi.
_ It’s no good/ use + Verb-ING
- It’s no good/ use looking for it here. You lost it 2 weeks ago.
- It’s no good/ use asking her for help. She will never care.
- It’s no good/ use talking to him. He won’t listen.
_ It’s pointless/ useless/ hopeless/ a waste of time + Verb-ING
- It’s pointless repairing that car. It’s time for a new car.
- It’s useless crying. You’d better figure out the solutions.
- It’s just a waste of time contacting Jane. She’s lost her phone.
_ There’s no use/ point + Verb-ING
- There’s no use/ point writing to her. She will not reply.
- There’s no use/ point advising her. She’s such a stubborn girl.
-
There’s no use/ point shouting here. No one will listen.
Mẫu câu:
I/ you/ we/ they | He/ she/ it/ James | |
Positive | I/ you/ we/ they + bare infinitive
We go to bed early. |
He/ she/ it/ James + Verb – s/ es She goes to bed early. |
Negative | I/ you/ we/ they + do not + bare infinitive Do not = don’t They don’t go to bed early. |
He/ she/ it/ James + does not + bare infinitive Does not = doesn’t James doesn’t go to bed early. |
Question | Do + I/ you/ we/ they + bare infinitive? Do they go to bed early? |
Does + he/ she/ it/ James + bare infinitive? Does she go to bed early? |
Cách sử dụng:
Nói về một sự thật hiển nhiên:
- The Sun rises in the East
Đưa ra mệnh lệnh hoặc hướng dẫn:
- Don’t open that box. Throw it away.
Nói về một điều gì đó chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai;
- The bus leaves at 8 pm. Hurry up!
Signal words:
Always, usually, often, sometimes, seldom, never, every day, every week, every month, every year, on Sundays, after school, before school
5. CẤU TRÚC: SO…THAT
- “So” có nghĩa là “một”
- Thường được sử dụng trước một adjective hay một adverb khác
-
Mang ý nghĩa: Rất nhiều, nhiều đến mức cực lớn
SO + ADJECTIVE/ ADVERB
|
Ví dụ:
- The chicken was so delicious.
- Those pictures are so beautiful.
- He’s done it so well.
-
The baby is moving so slowly.
SO + ADJECTIVE/ ADVERB + THAT + CLAUSE
|
So … that: diễn tả 1 nguyên nhân dẫn đến kết quả thấy được.
Ví dụ:
- James was so tired that he couldn’t finish the test on time.
- (James was too tired to finish the test on time.)
- Nina was so sleepy that she couldn’t concentrate on the lessons.
- (Nina was too sleepy to concentrate on the lessons.)
- The man ran so slowly that he didn’t win the race.
- (The man ran too slowly to win the race.)
- He speaks so loud that the baby can’t sleep.
-
(He speaks too loud for the baby to sleep.)
———————————————————————
Học tiếng Anh Online 1 thầy 1 trò sẽ giúp bạn:
- Thời gian tương tác nhiều hơn so với học nhóm, 100% thời gian là của bạn
- Tiết kiệm thời gian đi lại
- Tiết kiệm chi phí
- Tự tin nói chuyện với giáo viên
———————————————————————
Đăng ký để được tư vấn về lộ trình học tập và học thử miễn phí lớp tiếng Anh Online 1:1 nào: https://goo.gl/LiJWGc
Thông tin liên hệ:
touchskyenglish.com
0901 380 577 – 0901 480 577
touchskyenglish@gmail.com