Trong tiếng Anh, không ít bạn băn khoăn và còn nhầm lẫn về cách sử dụng động từ DO và MAKE hay SO/ TOO/ EITHER/ NEITHER … do chúng đều mang một nét nghĩa tương đương nhau trong tiếng việt. Qua bài viết này chúng ta sẽ học cách phân biệt chúng nhé!
1. DO VÀ MAKE
– Định nghĩa “Do”
- Nói về học tập, công việc, nghề nghiệp hay nhiệm vụ.
- Những hoạt động này không tạo ra bất kỳ sản phẩm vật chất nào mới.
- Diễn tả những hoạt động chung chung, không rõ ràng
- Nói về các hoạt động hàng ngày
- Dùng để thay thế cho động từ trước đó khi nghĩa trong câu đã rõ ràng
CÔNG VIỆC NHÀ | CÔNG VIỆC / HỌC TẬP | NHỮNG THỨ CHUNG CHUNG |
do the shopping | do the project | do my best |
do the dishes | do homework | do a favor |
do the laundry | do the assignment | do harm |
do the cooking | do the task | do good |
do the washing up | do business | |
do the ironing | do a job | |
do the gardening | do the work | |
do the cleaning | do an exercise | |
do a report | ||
do the painting | ||
do a drawing | ||
do a course | ||
do an activity |
Ngoại lệ:
- Do a crossword (Giải câu đố)
- Do a favour (Giúp đỡ ai)
- Do damage/do harm (Gây hại, làm hại)
- Do good/badly (Làm …tốt/tồi)
- Do time (Đi tù = go to the prison)
- Do your best (cố gắng hết sức mình = try one’s best)
– Định nghĩa “Make”
Diễn tả hoạt động, sản xuất tạo nên cái mới từ những nguyên liệu vật chất sẵn có:
- Diễn tả 1 hành động tương tác với đối tượng khác hoặc phản ứng lại với điều gì
- Diễn tả kế hoạch, dự định hay để đưa ra 1 quyết định
- Diễn tả hành động liên quan đến phát ngôn hay việc phát ra âm thanh
- Đi với cụm từ chỉ đồ ăn, thức uống, bữa ăn
THỨC ĂN | KẾ HOẠCH | TÀI CHÍNH | GIAO TIẾP |
make food | make a plan | make money | make friends |
make breakfast | make a list | make a profit | make love |
make lunch | make a change | make a loss | make a phone call |
make dinner | make an effort | make an apology | |
make tea/ coffee | make a guess | make a complaint | |
make noodles | make a mistake | make a comment | |
make a cake | make progress | make a suggestion | |
make a sandwich | make a decision | make a prediction | |
make salad | make a promise | ||
make soup | make an excuse | ||
make an agreement | |||
make an appointment |
Ngoại lệ:
· make a mistake: phạm lỗi
· make an exception: đưa ra một ngoại lệ · make an effort: nỗ lực · make love to O (tán tỉnh, tỏ tình với ai) · make a mess/a profit (tạo ra đống bừa bộn, kiếm lời · Make fortune (phát đạt, phát tài) · make amends for one’s behaviour · make amends (cải chính, tu chính) · make believe (làm ra vẻ, giả vờ = pretend) · make a tool of someone (lợi dụng ai) |
· make a difference (tạo nên sự khác biệt)
· make friends (kết bạn) · make a mess (tạo ra 1 đống bừa bộn) · make a move (chuyển đổi, xê dịch) · make a payment (thanh toán) · make one’s point (giải thích cặn kẽ điều gì) · make a profit (kiếm lãi) · make time (dành thời gian làm gì+to V) · make your bed (to prepare the bed for sleeping in) · make sure · Make a list |
2. SO, TOO, EITHER, NEITHER
– Định nghĩa: So/Too
- Too và So có nghĩa là “cũng vậy”: Khi nhắc lại một điều giống người đã nói trước, ta có thể dùng Too, So. -“Too” đặt ở cuối câu, sau một dấu phẩy.
- Trong thực tế người ta thường dùng động từ đặc biệt (động từ khiếm khuyết, trợ động từ) để nói ngắn gọn thay vì phải lặp lại cả câu. -“So” đặt ở đầu câu, sau “So” phải mượn trợ động từ phù hợp đi liền sau nó và đứng liền trước chủ ngữ.
So + V (đặc biệt)+ Subject |
CÂU KHẲNG ĐỊNH, TOO | SO + AUXILIARY + SUBJECT
Auxiliary (do/ does/ have/ should/…) |
|
Person A | Person B | Person B |
I love football. | I love football, too. | So do I. |
Jack can swim. | I can swim, too. | So can I. |
Hana and Jim have done their tasks. | I have done my tasks, too. | So have I. |
– Định nghĩa: Either / Neither
- Either và Neither nghĩa là “cũng không”: Khi người thứ nhất nói một điều phủ định và người thứ hai nói giống như vậy, có thể dùng hai từ này. -“Either” đặt ở cuối câu, sau một dấu phẩy.
- Neither đặt ở đầu câu, sau Neither là động từ đặc biệt (động từ khiếm khuyết, trợ động từ) rồi đến chủ từ (chỗ này giống So)
Neither + V (đặc biệt)+ Subject |
Chú ý: Sau Neither không có “not”, chúng ta có thể nhớ Neither = not + either, như vậy đã có neither thì không cần “not” nữa.
CÂU PHỦ ĐỊNH, EITHER. | NEITHER + AUXILIARY + SUBJECT
Auxiliary (do/ does/ have/ should/…) |
|
Person A | Person B | Person B |
I don’t love football. | Neither do I. | |
Jack can’t swim. | I can’t (swim), neither. | Neither can I. |
Hana and Jim haven’t done their tasks. | I haven’t (done my tasks), neither. | Neither have I. |
Mong rằng bài viết này của TouchSky English sẽ giúp các bạn dễ dàng phân biêt do/make và so/too/either/neither và vận dụng tốt trong quá trình giao tiếp cũng như học tập của bạn. Chúc các bạn có những giây phút học tiếng anh vui vẻ cùng với TouchSky English!
———————————————————————
Học tiếng Anh Online 1 thầy 1 trò sẽ giúp bạn:
- Thời gian tương tác nhiều hơn so với học nhóm, 100% thời gian là của bạn
- Tiết kiệm thời gian đi lại
- Tiết kiệm chi phí
- Tự tin nói chuyện với giáo viên
———————————————————————
Đăng ký để được tư vấn về lộ trình học tập và học thử miễn phí lớp tiếng Anh Online 1:1 nào: https://goo.gl/LiJWGc
Thông tin liên hệ:
touchskyenglish.com
0901 380 577 – 0901 480 577
touchskyenglish@gmail.com