Có thể đến bây giờ bạn còn gặp khó khăn trong việc phân biệt khi nào thì dùng thì quá khứ hoàn thành và khi nào thì dùng thì quá khứ tiếp diễn. Sự khác nhau giữa hai thì này là gì. Hãy cùng TouchSky English ôn tập lại định nghĩa, cấu trúc, cách sử dụng và dấu hiệu nhận biết hai thì này các bạn nhé!
1. Past Continuous Tense – Thì quá khứ tiếp diễn
Cấu trúc
Câu khẳng định | Subject + was/ were + Verb-ING
She was cooking when I came. |
Câu phủ định | Subject + was/ were + not + Verb-ING
She wasn’t cooking when I came. |
Câu hỏi | Was/ were + Subject + Verb-ING?
Was she cooking when you came? |
Cách sử dụng của thì quá khứ tiếp diễn – Past Continuous Tense
– Dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ
Ví dụ:
- At 12 o’clock yesterday, we were watching television (Vào lúc 12h ngày hôm qua, chúng tôi đang xem TV)
Ta thấy “lúc 12h ngày hôm qua” là một giờ cụ thể trong quá khứ, vào tại thời điểm này thì việc “xem TV” đang diễn ra nên ta sử dụng thì quá khứ tiếp diễn
- At this time 2 days ago, I was travelling in America (Vào thời gian này cách đây 2 ngày, tôi đang du lịch bên Mỹ)
Ta thấy “vào thời gian này cách đây 2 ngày” là một thời gian cụ thể trong quá khứ, vào thời điểm này thì việc “du lịch” đang diễn ra nên ta sử dụng thì quá khứ tiếp diễn
– Dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào. Hành động đang xảy ra chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn.
Ví dụ:
- He was chatting with his friend when his mother came into the room (Cậu ta đang tán gẫu với bạn khi mẹ cậu ta vào phòng)
Ta thấy có hai hành động đều xảy ra trong quá khứ: “tán gẫu với bạn” và “mẹ vào phòng”. Vào thời điểm đó hành động “tán gẫu với bạn” đang diễn ra thì bị xen ngang bởi hành động “mẹ vào phòng”.
Vậy hành động đang diễn ra ta sẽ chia thì quá khứ tiếp diễn.
- They were doing their homework when we got there (Họ đang làm bài tập về nhà khi chúng tôi tới đó)
Ta thấy hành động “làm bài tập về nhà” đang diễn ra và hành động “chúng tôi đến” xen vào. Hai hành động này đều xảy ra trong quá khứ.
– Diễn tả hai hành động đồng thời xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ, trong câu có “while”. Tại một thời điểm trong quá khứ khi có 2 hành động đồng thời đang diễn ra sẽ chia cả hai hành động đó ở thì quá khứ tiếp diễn.
Ví dụ:
- My mother was cooking lunch while my father was watching TV at 10 am yesterday (Mẹ tôi đang nấu ăn trong khi bố tôi đang xem TV lúc 10h sang hôm qua)
- I was studying English while my brother was listening to music last night (Tôi đang học tiếng Anh trong khi anh trai tôi đang nghe nhạc tối hôm qua)
Dấu hiệu nhận biết:
+ Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ kèm theo thời điểm xác định.
at + giờ + thời gian trong quá khứ (at 12 o’clock last night,…)
- at this time + thời gian trong quá khứ. (at this time two weeks ago, …)
- in + năm (in 2000, in 2005)
- in the past (trong quá khứ)
+ Trong câu có “when” khi diễn tả một hành động đang xảy ra và một hành động khác xen vào.
2. Past Perfect Tense – Thì quá khứ hoàn thành
Cấu trúc
Câu khẳng định | Subject + had + Past Participle
She had done her homework when I came. |
Câu phủ định | Subject + had + not + Past Participle
Had not = hadn’t She hadn’t done her homework when I came. |
Câu hỏi | Had + Subject + Past Participle?
Had she done her homework when you came? |
Cách sử dụng của thì quá khứ hoàn thành – Past Perfect Tense
– Khi hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ, ta dùng thì quá khứ hoàn thành cho hành động xảy ra trước và quá khứ đơn cho hành động xảy ra sau.
Ví dụ:
- I met them after they had divorced each other. (Tôi gặp họ sau khi họ ly dị nhau.)
- Lan said she had been chosen as a beauty queen two years before. (Lan nói rằng trước đó hai năm, cô ta từng được chọn làm hoa hậu.)
– Thì quá khứ hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra và đã hoàn tất trước một thời điểm trong quá khứ, hoặc trước một hành động khác cũng đã kết thúc trong quá khứ.
Ví dụ:
- We had had lunch when she arrived (Khi cô ấy đến chúng tôi đã ăn trưa xong)
– Khi thì quá khứ hoàn thành thường được dùng kết hợp với thì quá khứ đơn, ta thường dùng kèm với các giới từ và liên từ như: by (có nghĩa như before), before, after, when, till, untill, as soon as, no sooner…than
Ví dụ:
- No sooner had he returned from a long journey than he was ordered to pack his bags (Anh ta mới đi xa về thì lại được lệnh cuốn gói ra đi)
- When I arrived John had gone away (Khi tôi đến thì John đã đi rồi)
- Yesterday, I went out after I had finished my homework (Hôm qua, tôi đi chơi sau khi tôi đã làm xong bài tập)
– Hành động xảy ra như là điều kiện tiên quyết cho hành động khác
Ví dụ:
- I had prepared for the exams and was ready to do well.
- Tom had lost twenty pounds and could begin anew.
– Trong câu điều kiện loại 3 để diễn tả điều kiện không có thực
Ví dụ:
- If I had known that, I would have acted differently.
- She would have come to the party if she had been invited.
– Hành động xảy ra trong 1 khoảng thời gian trong quá khứ, trước 1 mốc thời gian khác
Ví dụ:
- I had lived abroad for twenty years when I received the transfer.
- Jane had studied in England before she did her master’s at Harvard.
Từ nhận biết: Từ nhận biết: until then, by the time, prior to that time, before, after, for, as soon as, by, … Trong câu thường có các từ: before, after, when by, by the time, by the end of + time in the past …
———————————————————————-
Học tiếng Anh Online 1 thầy 1 trò sẽ giúp bạn:
- Thời gian tương tác nhiều hơn so với học nhóm, 100% thời gian là của bạn
- Tiết kiệm thời gian đi lại
- Tiết kiệm chi phí
- Tự tin nói chuyện với giáo viên
—————————————————————————
Đăng ký để được tư vấn về lộ trình học tập và học thử miễn phí lớp tiếng Anh Online 1:1 nào: https://goo.gl/LiJWGc
Thông tin liên hệ:
touchskyenglish.com
0901 380 577 – 0901 480 577
touchskyenglish@gmail.com